phrasal verb với make

Let's Make Phrasal Verbs A phrasal verb is a verb plus a preposition or adverb, which creates a meaning different from the original verb. Depending on the context, phrasal verbs can have more than one meaning. Examples: I usually get up at 6 a.m., but my alarm didn't go off. In this sentence, the phrasal verb 'get up' means to awaken from sleep. For example: Tom never flies. He always takes the bus. When a sentence contains more than one verb, place the adverb of frequency before the main verb. For example: They have often visited Europe. When using an adverb of frequency in the negative or in forming a question, place it before the main verb. Trong giờ Anh, việc phân biệt đúng giữa nội cồn từ với ngoại cồn từ giúp chúng ta tránh được các lỗi ngữ pháp và biểu đạt ý nghĩa của câu một cách chủ yếu xác. Song, nhiều lúc phân biệt các động từ này trong một số trong những trường hòa hợp lại khá băn khoăn và áp dụng chúng đúng giữa những văn Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Make là một trong những động từ xuất hiện thường xuyên trong tiếng Anh, và cũng thường được dùng nhiều nhất khi giao tiếp, diễn tả “Tôi đang làm gì đó”. Chúng có thể dễ dàng kết hợp với nhiều cụm động từ để tạo thành một cụm từ có ý nghĩa nhất định, diễn tả điều mà người viết, người nói muốn truyền tải. Vậy trong số các cụm động từ với make, ngoài make up, make of, make in,… đã quá quen thuộc thì bạn còn biết những từ nào nữa? Cùng Ecorp English khám phá chi tiết ngay trong bài viết dưới đây nhé. 1. Các cấu trúc với Make. Từ make dịch ra nghĩa sát tiếng Việt nhất là “làm”. Tuy nhiên cách dịch này vẫn là không đủ để diễn tả được sắc thái ý nghĩa của make trong tiếng Anh. Trước khi học các cụm động từ với make thì chúng ta phải biết cách dùng từ make một cách căn bản với nghĩa đầu tiên của nó – make + sb + adj khiến cho ai đó như thế nào. Example + Working too much can make you lose weight. Làm việc quá nhiều có thể làm bạn sụt cân + A simple life makes me happy. Một cuộc sống đơn giản khiến tôi hạnh phúc – make + sb + V bắt ai đó làm việc gì. Example + Phil’s mom makes her eat a lot of vegetables. Mẹ Susan bắt cô ấy ăn thật nhiều rau củ + The toothache makes me feel terrible. Cái răng đau khiến tôi cảm thấy kinh khủng Cụm động từ với Make 2. Phrasal verb make Các Phrasal đi kèm với make phổ biến nhất – Make after đuổi theo Example He made after me first. Anh ấy đuổi theo tôi trước – Make away with ăn cắp, trộm Example Thieves made away with 1 million dollars in the bank. Các tên trộm đã ăn cắp 1 triệu đô la trong ngân hàng – Make for hướng tới Example The new technology make for much greater convenience for human. Công nghệ đời mới này hướng tới sự tiện nghi cao hơn cho con người – Make into biến cái gì thành cái gì Example Hard training will make you into a great dancer. Tập luyện chăm chỉ sẽ biến bạn thành một vũ công tuyệt vời – Make it up to trả ơn Example You guys are so kind to me, how can I make it up to you? Mọi người đối với tôi tốt quá, làm sao tôi có thể trả ơn lại đây? – Make of cảm nghĩ về Example What do you make of the new book? Bạn nghĩ gì về cuốn sách mới? – Make off trốn thoát Example The thief made off as the police arrived. Tên cướp trốn thoát khi cảnh sát tới – Make over biến hóa thành công dụng khác thường chỉ nhà cửa, ngoại hình Example We’re going to make over the garage into a living room. Chúng ta sẽ biến gara thành phòng khách – Make up bịa chuyện Example He was a great storyteller and could make up a story quickly. Anh ta là một người kể chuyện tuyệt vời và có thể bịa chuyện rất nhanh – Make up trang điểm Example I need to do my make up before going out. Tôi phải trang điểm trước khi ra ngoài – Make up to xin lỗi, làm lành Example I really want to make up to you for what I had done. Tôi thực lòng rất muốn xin lỗi bạn vì những gì tôi đã làm Cụm động từ với Make 3. Các lưu ý khi sử dụng cụm động từ với Make Sau đây là một số vấn đề bạn cần lưu ý để sử dụng make cũng như phrasal verb với make một cách chính xác nhất – Tránh nhầm cụm động từ với “make” với “take” Take và Make là hai từ có cách đọc và cách viết tương đồng nhau, nghĩa cũng có phần dễ gây nhầm lẫn. Khi hai từ này để riêng, sử dụng theo đúng nghĩa của động từ gốc ban đầu thì không sao. Nhưng khi chúng biến thành phrasal verb thì có không ít người Việt học tiếng Anh sẽ nhầm giữa cụm động từ với make với cụm động từ với take. Đôi khi cũng có người nhầm make với do vì khi dịch sang tiếng Việt cả hai đều là “làm”. Trong quá trình học bạn nên lưu ý một chút để không mắc phải sai lầm này. – Không cần học tất cả cụm động từ với make Học từ vựng tiếng Anh mảng cụm động từ rất khó nhớ. Chúng ta chỉ cần biết cách dùng từ make với tầm 10 đến 20 phrasal verb thông dụng nhất. Còn lại nếu bạn có nhu cầu cao hơn thì hãy học thuộc tất cả vì sự thật là phrasal verb make không hề dễ nhớ chút nào. Cụm động từ với Make Trên đây là tất tần tật cụm động từ với Make với những nghĩa khác nhau, nhiều nhưng lại cực dễ nhớ. Chỉ cần dành 10 phút học thuộc, bạn có thể dùng những cụm động từ này một cách tự nhiên trong giao tiếp, khi chưa tìm được một từ vựng thích hợp thì cụm động từ thay thế này cũng rất hay đó nhé. Chúc các bạn thành công! Xem thêm 50 cụm động từ chắc chắn phải biết nếu muốn giỏi tiếng Anh Khóa học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc hiệu quả nhất - HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISHHead Office 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội Tel 024. 629 36032 Hà Nội – TP. HCM - - HÀ NỘI ECORP Cầu Giấy 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032 ECORP Đống Đa 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593 ECORP Bách Khoa 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090 ECORP Hà Đông 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527 ECORP Công Nghiệp 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411 ECORP Sài Đồng 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663 ECORP Trần Đại Nghĩa 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722 ECORP Nông Nghiệp 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496 - HƯNG YÊN ECORP Hưng Yên 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496 - BẮC NINH ECORP Bắc Ninh Đại học May Công nghiệp – 0869116496 - TP. HỒ CHÍ MINH ECORP Bình Thạnh 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497 ECORP Quận 10 497/10 Sư Vạn Hạnh, Quận 10, TP. HCM - 0961995497 ECORP Gò Vấp 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032 Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây. Cảm nhận học viên ECORP English. Một trong các yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa một người học tiếng anh và 1 native speaker đó chính là phrasal verb. Người bản sứ sử dụng các từ này vô cùng thường xuyên và linh hoạt. Vậy để có thể “bắn tiếng Anh” tốt hơn, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các phrasal verbs bắt đầu bằng động từ make nhé. Let’s get into it. Phrasal verb with make Make for sth =to move towards something or a place Di chuyển về hướng 1 thứ hoặc 1 nơi nào đó Ex Seeing the storm approaching, we made for the castle on the hill to shelter. = to contribute to, lead to or cause a result or situation Góp phần tạo nên hoặc gây ra. Ex Constant arguing doesn't make for any happy marriage. Make sth/ so in to sth/so =turn in to = change something/someone into something/someone elseThay đổi 1 vật thể thành 1 vật thể khác. Ex We're making our attic into an extra bedroom. Make sth out = to say that something is true when it may not be bịa đặt, đồn thổi Ex She's not as rich as people make out. Make smt out to be = to claim; to assert Tuyên bố, khẳng định. Ex I think the critics make that movie out to be more profound than it really is. Make of = to try to understand and find a reason for something cố gắng hiểu hoặc tìm một lý do cho điều gì đó Ex Can you make anything of these ruins? = to think and have an opinion about something Nghĩ và có một ý tưởng về cái gì Ex What do you make of the new policy the president signed? Make fun of Laugh at; make jokes about Cười vào, pha trò hề về Ex The old lady dresses so strangely that the children make fun of her. Make off = to hurry away, especially in order to escape Gấp gáp rời đi, bỏ chạy Ex After an evacuation announcement, we saw thousands of people rushingly make off the building. Make off with = to steal something and hurry away with it bỏ trốn với thứ vừa đánh cắp được Ex Thieves made off with $30 000 worth of computer equipment. Make sth over to sbd =to legally give something to somebody Chuyển giao, trao lại Ex He made over the property to his eldest son. =to change something in order to make it look different or use it for a different purpose; to give somebody a different appearance by changing their clothes, hair thay đổi người hay vật bằng cách thay đổi ngoại hình của người đó/ thay đổi bên ngoài hoặc các dùng của một vật. Ex She’s setting up a plan to make herself over by fasting and make-up products. Make up = to form something Cấu thành, tạo thành Ex Women make up 56 percent of the student numbers. =​to put something together from several different things gom góp lại Ex Let's make up an Easter basket for your nephew. =to invent a story, especially in order to trick or entertain somebody Đặt điều,bịa chuyện Ex He made up some excuse about his daughter being sick. =to complete a number or an amount required thêm vào để đủ số lượng. Ex We need one more person to make up a team. =to replace something that has been lost; to compensate for something Bù vào Can I leave early this afternoon and make up the time tomorrow? ​=to prepare a bed for use; to create a temporary bed Ex We made up the bed in the spare room. Make up for = the compensate for something; to replace something lost sự bù đắp, sự thay thế Ex She spend two weeks with her family to make up for her year long absence. Make a living kiếm sống Ex To make a living, she had to do a lot of work, from a waitress at a restaurant to a receptionist in a hotel. Make great attempt to do St nỗ lực để làm việc gì Ex My son has made great attempts to win the first prize in the upcoming Judo competiton. Make one’s eyes wide open làm ai ngạc nhiên Ex My little brother’s first prize in the competition has made my parents’ eyes wide open. Những cụm từ tiếng Anh với Make khá là phổ biến nên các bạn chú ý sử dụng nhé. Xem thêm Phrasal verbs with Down Tổng hợp Phrasal verbs trong bài thi Phrasal verbs with Into - Cụm động từ với Into PHRASAL VERB WITH MAKE EXCERCISES Điền các cụm động từ với make phù hợp vào chỗ trống 1. We went to the Modern Art Gallery but I honestly didn't know what to____half the pictures. Just seemed very strange to me! 2. What a strange painting! I can't____what it's supposed to be. 3. An Italian____with the Mona Lisa painting from the Louvre, Paris in 1911. 4. We had a terrible row about money last night, but we eventually____and are fine again now. 5. First she said she was the new head of her department, then we discovered she was____the whole tale. 6. After the train got delayed, we managed to___20 minutes and still caught the plane on time. 7. If you get lost,____the nearest police station and ask directions there. 8. John____he was injured just so he wouldn't have to play soccer for the afternoon. Đáp án 1- make of. 2- make out. 3- made off. 4- made up. 5- made up. 6- make up. 7- make for. 8 - made out. Bài viết có sử dụng nguồn từ từ điển Cambridge Make – động từ thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong bài thi tiếng Anh thực chiến như IELTS, THPT Quốc gia và TOEIC. Vậy nên, nằm lòng ngay cấu trúc Make và các cụm từ với Make dưới đây để trau dồi kiến thức hiệu quả, tự tin chinh phục được điểm số cao trong các kỳ thi sắp tới bạn nhé! Cấu trúc Make và các cụm từ với Make thông dụng trong tiếng Anh! I. Make trong tiếng Anh là gì? Đầu tiên, trước khi bạn đi tìm hiểu về cấu trúc Make trong tiếng Anh, phần nội dung dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn một ý nghĩa và ví dụ về make trong tiếng Anh, cụ thể Make là ngoại động từ mang nghĩa là làm/ chế tạo/ khiến cho. Ví dụ make the kitchen dọn bếp núc. Make là động từ mang nghĩa là kiếm được/ thu được/ lượm được. Make money kiếm tiền. Make là động từ mang nghĩa là gây ra/ tạo ra. Ví dụ Make a noise tạo ra tiếng ồn. Make là động từ mang nghĩa là bắt buộc ai phải làm điều gì đó. Ví dụ My teacher makes student repeat it. Make là nội động từ tiếng Anh có nghĩa là đi/ tiến lên/ xuống dùng cho thủy triều/ làm ra/ chuẩn bị. Ví dụ My wife is making the dinner. Make trong tiếng Anh là gì? II. Tổng hợp các cấu trúc với Make trong tiếng Anh 1. Cấu trúc 1 Make + somebody + do st Sai khiến ai đó làm việc gì Cấu trúc Make + somebody + do st – cấu trúc Make sai khiến phổ biến nhất trong tiếng Anh, thường được sử dụng trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh thực chiến. Ví dụ về cấu trúc Make + somebody + do st My mother makes me do all the homework before I go to bed. The crime makes everyone in this bank lie down. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng một số cụm từ đồng nghĩa với Make + somebody + do st, đó là Get sb to do st – Sai khiến ai đó làm việc gì. Ví dụ His father will get he to fix my motorbike. Have sb do sth – Sai khiến ai đó làm việc gì. Ví dụ His father will have he to fix my motorbike. Make + somebody + do st Sai khiến ai đó làm việc gì 2. Cấu trúc 2 Make + somebody + to verb Buộc phải làm điều gì đó Cấu trúc Make + somebody + to verb khiến người dùng rất dễ nhầm lẫn do sự khác nhau giữa thể chủ động và bị động của cấu trúc này. Vậy nên, khi bạn muốn bắt buộc/ yêu cầu ai làm việc gì đó, chú ý rằng nên sử dụng cấu trúc make somebody do sth. Đặc biệt lưu ý, trong cấu trúc Make + somebody + to verb, make sẽ theo sau bởi một V-infinitive. Ví dụ Peter makes his wife be at home after engagement. Her Maths teacher makes her do homework. Cấu trúc 2 Make + somebody + to verb Buộc phải làm điều gì đó 3. Cấu trúc 3 Make + sb/st + adj làm cho Cấu trúc Make + sb/st + adj có nghĩa là làm cho. Cấu trúc Make này được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng Anh. Ví dụ cụ thể This movie about war makes me sad. The gift you give me on my birthday makes me very happy. Bạn cũng có thể sử dụng cụm từ Keep +Sb/Sth + Adj để thay thế cho Make + sb/st + adj trong tiếng Anh, ví dụ Please keep me happy. Make + sb/st + adj làm cho Tham khảo thêm bài viết No sooner là gì? Kiến thức chung về cấu trúc No sooner trong tiếng Anh III. Cấu trúc Make possible Cấu trúc Make 1 Make it possible/ impossible for sb + to V Ví dụ The new car make possible to go to work easily and quickly. Cấu trúc Make 2 Make possible/ impossible + N/ cụm N Ví dụ Nowadays, the Internet makes possible much faster communication. IV. Phân biệt Make và Do Để hiểu hơn về cách dùng cấu trúc Make trong tiếng Anh, hãy cùng đi phân biệt Make và Do bạn nhé Do Make Do – động từ tiếng Anh thường được sử dụng để nói về nghề nghiệp/ học tập/ công việc hoặc không tạo ra sản phẩm vật chất mới nào đó. Ví dụ do housework, do job,… Do – động từ tiếng Anh thường dùng để diễn tả các hoạt động chung chung/ hoạt động hàng ngày do the kitchen, do exercise,… Do – động từ tiếng Anh thường dùng để thay thế cho V trước đó khi nghĩa của câu đã chi tiết và rõ ràng Make – động từ tiếng Anh diễn tả hoạt động tạo ra một cái gì đó mới mẻ từ nguyên liệu vật hay chất sẵn có. Ví dụ made from grapes, made of cake, make of shirt,… Make – động từ tiếng Anh diễn tả hành động nào đó đã có kế hoạch từ trước, hoặc tương tác với đối tượng khác. Ví dụ make the decision,… Make – động từ tiếng Anh thường được dùng với cụm từ chỉ đồ ăn, bữa ăn. Ví dụ make lunch, make juice,… V. Phrasal verbs và Collocations với Make thông dụng Dưới đây là một số phrasal verbs với Make, idiom với Make thông dụng, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh! 1. Phrasal verbs với Make Phrasal verbs Make Ý nghĩa Ví dụ Make off Chạy trốn The lawbreakers made off before the police arrived. Make up for Đền bù My college bought her team leader dinner to make up for being so late the day before. Make up Trang điểm My girlfriend makes herself up everyday. Make out Hiểu ra Because my younger sister spoke so quietly, his friend could hardly make out what she was saying Make for Di chuyển về hướng Her grandmother picked up her umbrella and made for the door. Make sth out to be Khẳng định She makes herself out to be an important singer but her songs are utter garbage. Make over Giao lại cái gì cho ai My boyfriend has been chosen to make over the losing volleyball team. 2. Collocations với Make Collocations với Make Ý nghĩa Ví dụ Make a difference Tạo nên sự khác biệt This scholarship of my school fund had made a difference in a lot of people’s lives Make a decision Đưa ra quyết định Once you make a decision, the universe conspires to make it happen Make a promise Hứa một điều gì My father made a promise to help me Make an effort Nỗ lực làm gì If they could all make an effort to keep this kitchen room tidier it would help Make a complaint Phàn nàn, khiếu nại My sister will make a complaint over the phone or by email Make a noise Lên tiếng hay làm ồn Let’s just make a noise before someone else gets hurt Make money Làm ra tiền Making money is the only reason homeless people work on Wall Street VI. Bài tập về cấu trúc Make trong tiếng Anh Luyện ngay một số bài tập sau đây để hiểu chính xác về cách dùng của cấu trúc Make trong tiếng Anh bạn nhé 1. Chia đúng động từ trong ngoặc vào chỗ trống When my older sister cooks, she always……………..do/ make a mess in my kitchen! My sister always……………..do/ make her homework before she goes out. You have to……………..do/ make an effort to learn Korean! Then he will……………..do/ make progress! He……………..do/ make a lot of things in his free time. Đáp án makes – does – make – make – does 2. Điền Do hoặc Make vào chỗ trống ……………..do/ make a lot of damage. ……………..do/ make an impression. ……………..do/ make the shopping and the washing-up. ……………..do/ make one’s teeth. ……………..do/ make an announcement. Đáp án Do a lot of damage gây hại Make an impression để lại ấn tượng Ddo the shopping and the washing-up đi mua đồ và dọn dẹp Do one’s teeth đánh răng Make an announcement đưa ra thông báo Trên đây là cấu trúc Make và các cụm từ đi kèm với Make thông dụng trong tiếng Anh. Chúc bạn ôn luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục

phrasal verb với make